Trang chủ Dịch vụĐường biển Nhập khẩu hàng hóa từ Nhật Bản: thủ tục và chi phí logistics

Nhập khẩu hàng hóa từ Nhật Bản: thủ tục và chi phí logistics

Bởi Joel Luong

Nhập khẩu hàng hóa từ Nhật Bản: thủ tục và chi phí logistics

Nhật Bản là đối tác thương mại hàng đầu của Việt Nam. Hàng năm, có rất nhiều hàng hóa được nhập khẩu từ Nhật Bản vào Việt Nam, chủ yếu là các sản phẩm công nghệ cao, hàng hóa tiêu dùng,… Hàng hóa của Nhật Bản được đánh giá cao về chất lượng, độ bền và rất được ưu chuộng tại thị trường Việt Nam. Vậy làm thế nào để có thể nhập khẩu hàng hóa từ đất nước mặt trời moc? Các chi phí mà doanh nghiệp cần phải trả bao gồm những gì?

Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, TTL logistics gửi tới quý khách hàng các thủ tục cần chuẩn bị để nhập khẩu hàng hóa từ Nhật Bản, cũng như các chi phí cần quan tâm khi nhập hàng.

Nhật Bản là đối tác thương mại lớn top đầu của Việt Nam

Nhật Bản là đối tác thương mại lớn top đầu của Việt Nam

Những lưu ý về thủ tục và quy định nhập khẩu từ Nhật Bản

Hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc rất đa dạng: Ô tô và linh kiện ô tô, máy móc và thiết bị công nghiệp, thiết bị điện tử, hàng tiêu dùng, vật liệu và hóa chất,… Để việc nhập khẩu hàng hóa được thuận lợi, doanh nghiệp cần tìm hiểu trước chính sách mặt hàng, hồ sơ khai quan cần chuẩn bị cũng như tính toán thuế cần phải nộp vào ngân sách nhà nước. Dưới đây là một số lưu ý khi nhập khẩu hàng hóa từ Nhật Bản:

1. Tìm hiểu chính sách mặt hàng

Hiểu biết được chính sách mặt hàng là điều quan trọng nhất khi một doanh nghiệp tiến hành nhập khẩu hàng hóa. Hầu hết các sản phẩm tiêu dùng, hay nguyên liệu khi nhâp khẩu sẽ không có chính sách gì đặc biệt. Ngoài ra, có một số mặt hàng sẽ phải thực hiện một số kiểm tra chuyên ngành như sau:

– Kiểm tra chất lượng và tiêu chuẩn: một số hàng hóa phải đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng, an toàn và kỹ thuật của Việt Nam
– Kiểm dịch hàng hóa: nhà nhập khẩu phải đảm bảo rằng tuân thủ các quy định kiểm dịch của Việt Nam. Bao gồm cả kiểm dịch thực vật và động vật.

2. Hồ sơ, tài liệu cần chuẩn bị

Khi hàng hóa về tới cửa khẩu Việt Nam, đơn vị nhập khẩu cần chuẩn bị hồ sơ và khai báo hải quan. Một bộ hồ sơ hải quan nhập khẩu bao gồm những chứng từ sau:

– Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
– Phiếu đóng gói (Packing list)
– Tờ khai hải quan, có kết quả phân luồng
– Vận đơn vận chuyển hàng hóa (Bill of lading)
– Các chứng từ, giấy tờ liên quan hàng hóa khác (nếu có): Giấy chứng nhận xuất xứ (CO), giấy chứng nhận chất lượng (CQ), kết quả kiểm tra chất lượng, phân tích phân loại, Công bố sản phẩm,…

3. Các loại thuế, phí cần phải nộp

Có rất nhiều loại thuế mà bạn có thể từng nghe đến như thuế nhập khẩu, thuế VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế môi trường hay thuế chống bán phá giá,… Tuy nhiên, thông thường có 2 loại thuế mà doanh nghiệp thường quan tâm nhất và thuế VAT và thuế nhập khẩu:

– Thuế VAT: thông thường là 10% đối với các sản phẩm mua bán thương mại. Một số mặt hàng sẽ được hưởng thuế VAT 5%

– Thuế nhập khẩu: hàng hóa Nhật Bản sẽ được hưởng ưu đãi thuế quan (nhiều trường hợp là 0%) nếu doanh nghiệp cung cấp được một trong hai Giấy chứng nhận C/O form VJ hoặc AJ. Doanh nghiệp chủ hàng khi nhập khẩu cần lưu ý đến điều này để tận dụng tối đa ưu đãi thuế, giảm giá thành sản phẩm. Cụ thể thuế suất có thể tra cứu trực tuyến tại https://www.customs.gov.vn/.

Chi phí logistics khi nhập hàng từ Nhật Bản

1. Phí vận tải hàng hóa

Hàng hóa từ Nhật Bản về Việt Nam được vận chuyển chủ yếu bằng 2 phương thức: đường biểnđường hàng không.

1.1. Vận tải đường hàng không

Tuyến vận tải hàng không từ Nhật Bản về Việt Nam khá gần. Có 2 gói dịch vụ bay thẳng (bay trong ngày) hoặc bay chuyển tải (2~3 ngày). Thông thường, đơn giá vận chuyển bằng đường hàng không thường được tính dựa trên khoảng khối lượng hàng hóa. Khoảng khối lượng này thường được viết tắt như sau: -45, +45, +100, +250, + 300, +500kg …

Lấy đơn giá nhân với khối lượng (khối lượng thực tế hoặc khối lượng thể tích), ta sẽ tính được chi phí vận chuyển hàng không cuối cùng:

– Khối lượng thực tế của hàng (Actual Weight)

– Khối lượng thể tích, hay còn gọi là khối lượng kích cỡ (chargable / Volumetric / Dimensional Weight) là loại quy đổi từ thể tích của lô hàng theo một công thức được Hiệp hội vận tải hàng không Quốc tế – IATA quy định.

1.2. Vận tải đường biển

Hiện nay, các hãng tàu biển khai thác hầu hết các tuyến từ cảng chính (main ports) của Nhật Bản như Tokyo, Osaka, Kobe, Yokohama và Nagoya về Hải Phòng, Cát Lái, Đà Nẵng và Quy Nhơn. Để tính được cước vận tải biển đúng, chủ hàng cần lưu ý một số điểm sau:

– Loại hàng hóa được vận chuyển là gì

– Loại container được chọn: container thường, container lạnh, container flat rack, container open top,…

– Dịch vụ chạy thẳng hay chuyển tải qua nước thứ 3.

2. Chi phí logistics khác

– Chi phí bảo hiểm: phí này được chủ hàng hóa để bảo vệ hàng hóa của mình trong quá trình vận chuyển hoặc bảo quản, lưu trữ

– Chi phí nâng hạ tại cảng biển: là chi phí cảng, bãi thu cho dịch vụ xếp, hạ hoặc di chuyển container hàng hóa

– Chi phí vận tải đường bộ: là chi phí thuê xe tải để đưa hàng hóa từ cửa khẩu về kho của chủ hàng

– Chi phí giao nhận, chứng từ hải quan: chi phí thuê dịch vụ khai báo hải quan, thông quan hàng hóa

– Chi phí khai thác địa phương (local charges): là các chi phí hãng tàu thu, phục vụ khai thác tàu biển, tàu bay tại cảng, ga hàng hóa.

0 Comment

DỊCH VỤ LIÊN QUAN