Cước biển nhập khẩu từ Chennai, Ấn Độ về Việt Nam
Cảng Chennai là một trong những cảng biển lớn nhất tại Ấn Độ. Đây là cửa khẩu lớn bậc nhất, nơi hàng hóa Ấn Độ khởi hành đi khắp nơi trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Hiện tại, TTL Global Logistics đang có rất hiều ữu đãi về giá cước từ Chennai về các cảng Việt Nam như Hải Phòng, Cát Lái, Cái Mép, hay Đà Nẵng. Ngoài ra, dịch vụ của chúng tôi bao gồm trọn gói cả vận tải trucking, khai báo hải quan cả 2 đầu Ấn Độ và Việt Nam.
Chúng tôi cam kết giá cước minh bạch, giá rẻ và uy tín nhất thị trường. Chi tiết bảng giá, cùng những lưu ý khi nhập khẩu từ Chennai, Ấn Độ về Việt Nam được liệt kê trong bài viết dưới đây.
Cước biển và các chi phí khác khi nhập hàng từ Chennai, Ấn Độ
1. Phí nội địa tại Chennai, Ấn Độ
Mô tả chi phí | Đơn vị | Tiền tệ | Đơn giá |
Bill of lading | Lô hàng | USD | 70 |
AMS filing | Lô hàng | USD | 35 |
DG cargo | Lô hàng | USD | 100 |
Terminal handling | Container | USD | 230/340 |
Switch Bill | Lô hàng | USD | 100 |
Export customs | Container | USD | 85 |
Trucking tại Chennai, Ấn Độ | Container | USD | Tùy theo địa điểm |
2. Cước biển Chennai-Hải Phòng, Chennai-HCM và Chennai-Đà Nẵng
Đối với tuyến từ Chennai về Việt Nam, TTL Global logistics cung cấp dịch vụ cả nguyên container (FCL) và lẻ container (LCL). Khác với các chi phí về local charges và xử lý hàng hóa nội địa, cước biển được chúng tôi cập nhật thường xuyên 2 lần/tháng. Ngoài ra, quý khách hàng cần lưu ý khi kiểm tra cước biển:
– Cước biển biến động theo từng thời điểm và có tính mùa vụ trong năm. Thường giá sẽ tăng cao hơn vào thời điểm cuối năm khi sản lượng nhập khẩu tăng vọt
– Cước biển thường có 2 phần chính là Ocean freight và Surcharges. Các Surcharges phổ biến thường là Overweight (OVC) hoặc la Low Sulphur Surcharge (LSS).
3. Chi phí nội địa khi hàng về Việt Nam
Mô tả chi phí | Đơn vị | Tiền tệ | Đơn giá |
D/O Delivery | Lô hàng | USD | 45 |
THC | Container | USD | 120/240 |
Cleaning fee | Container | USD | 10 |
Maintenance fee | Container | USD | 25 |
Khai hải quan NK | Container | VND | 900,000 |
Sơ sở hạ tầng | Container | VND | 500,000 |
Nâng hạ | Container | VND | 2,200,000 |
Vận tải nội địa | Container | VND | Tùy theo địa điểm |
Dịch vụ giao nhận door-door của TTL Global logistics
Cảng Chennai là cảng lớn thứ 2 của Ấn Độ (chỉ đứng sau Nhava Sheva) về sản lượng hàng hóa. Cảng nằm thuộc tỉnh Tamil Nadu. Nơi đây tập trung rất nhiều thành phố, Khu công nghiệp và thương mại lớn. Với đại lý của mình, TTL có thể nhận hàng tại tất cả thành phố gần với Chennai: Fort St George, George Town, Park Town, Royapuram, Triplicane, Mahabalipuram, A.K.S Avenue, Abiramapuram, Abirami Nagar, Acharapakkam, Acharavakkam, Adambakkam, Adhanur, Adyar, Agaram, Agaramel, Agaramthen, Akkarapakkam,…
Về đến Việt Nam, chúng tôi nhận thông quan và vận chuyển nội địa về các Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và các KCN lân cận như Hải Phòng, Bắc Giang, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Bình Dương, Đồng Nai, Vũng Tàu,…
Tính thuế nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ
1. Hàng hóa được hưởng thuế ưu đãi với C/O form AI
Hàng hóa có xuất xứ Ấn Độ, nếu xuất trình được C/O form AI hợp lệ sẽ được hướng thuế ưu đãi. Các nội dung cần lưu ý khi kiểm tra thông tin trên C/O form AI bao gồm:
– Tên, địa chỉ của người xuất khẩu và người nhập khẩu
– Tên, mô tả hàng hàng hóa: thông tin chi tiết về loại hàng hóa, số lượng, đơn vị đo lường và bất kỳ thông số kỹ thuật nào cần thiết
– Mã HS code của hàng hóa có đúng hay không?
– Chữ ký và mã số C/O. Chủ hàng có thể kiểm tra xem C/O được cấp có đúng hay không bằng cách tra cứu trên hệ thống điên tử: https://coo.dgft.gov.in/
2. Hướng dẫn tra cứu thuế nhập khẩu
Bước 1. Xác định mã HS code định danh
Để xác định HS code phù hợp cho hàng hóa của mình, quý khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi để được tư vấn, hoặc tự mình xác định dựa trên biểu thuế. Có một số lưu ý khi xác định HS code:
– Chức năng, nguyên liệu, công nghệ sử dụng và phạm vi ứng dụng của hàng hóa
– Thông số kỹ thuật, thành phần, kích thước, trọng lượng và mục đích sử dụng.
Bước 2. Tra cứu thuế suất trong biểu thuế xuất nhập khẩu của Việt Nam
Có 2 cách để tra cứu thuế suất: sử dụng dữ liệu trực tuyến của Hải quan (tại trang web www.customs.gov.vn hoặc doanh nghiệp có thể tra cứu trên biểu thuế được Bộ tài chính ban hành hàng năm. Dựa vào HS code đã xác định ở bước 1, có thể xác định được mức thuế suất áp dụng cho mặt hàng nhập khẩu.
Đối với hàng nhập khẩu từ Ấn Độ, nếu có C/O form AI, thuế nhập khẩu sẽ ở cột AIFTA. Nếu không có C/O, thuế nhập khẩu ở cột thuế nhập khẩu ưu đãi.
Bước 3. Tính tổng thuế cần nộp vào ngân sách nhà nước
Công thức tính thuế nhập khẩu như sau:
Thuế nhập khẩu = Giá trị hàng hóa * Thuế suất
Trong đó, giá trị hàng hóa là giá là trị giá CIF (Cost, Insurance, Freight). Và thuế suất được tra cứu trên biểu thuế như đã nêu ở bước 2.