Danh sách top 20 sân bay lớn nhất thế giới 2023
Vận tải hàng không là một trong những phương thức vận tải phổ biến nhất trong thương mại toàn cầu. Khác với vận tải đường biển, hầu hết các quốc gia đề có sân bay phục vụ vận tải quốc tế, và tất cả đều là cửa ngõ quan trọng, hướng tới hội nhập giao thương toàn cầu. Vậy bạn đã bao giờ từng hỏi sân bay nào lớn nhất tính theo sản lượng hàng hóa phục vụ mỗi năm? Bài viết dưới đây của TTL Global Logistics sẽ cung cấp thông tin về top 20 sân bay lớn nhất thế giới theo số liệu tổng hợp từ Airports Council International – Hội đồng Sân bay Quốc tế.
Top 20 sân bay có sản lượng hàng hóa lớn nhất thế giới
STT | Tên Sân Bay | Sản lượng 2023 | Sản lượng 2022 |
---|---|---|---|
1 | HONG KONG SAR, HK (HKG) | 5 025 495 | 4 468 089 |
2 | MEMPHIS TN, US (MEM) | 4 480 465 | 4 613 431 |
3 | SHANGHAI, CN (PVG) | 3 982 616 | 3 686 627 |
4 | ANCHORAGE AK. US (ANC**) | 3 555 160 | 3 157 682 |
5 | INCHEON, KR (ICN) | 3 329 292 | 2 822 370 |
6 | LOUISVILLE KY, US (SDF) | 3 052 269 | 2 917 243 |
7 | TAIPEI, TW (TPE) | 2 812 065 | 2 342 714 |
8 | LOS ANGELES CA, US (LAX) | 2 691 830 | 2 229 476 |
9 | TOKYO, JP (NRT) | 2 644 074 | 2 016 531 |
10 | DOHA. QA (DOH) | 2 620 095 | 2 175 292 |
11 | CHICAGO IL, US (ORD) | 2 536 576 | 2 002 671 |
12 | MIAMI FL, US (MIA) | 2 520 859 | 2 137 699 |
13 | DUBAI, AE (DXB) | 2 319 185 | 1 932 022 |
14 | FRANKFURT, DE (FRA) | 2 274 969 | 1 914 285 |
15 | PARIS, FR (CDG) | 2 062 433 | 1 746 011 |
16 | GUANGZHOU, CN (CAN) | 2 044 909 | 1 759 281 |
17 | SINGAPORE. SG (SIN) | 1 969 800 | 1 578 200 |
18 | AMSTERDAM, NL (AMS) | 1 680 854 | 1 456 353 |
19 | LEIPZIG, DE (LEJ) | 1 588 815 | 1 378 157 |
20 | SHENZHEN. CN (SZX) | 1 568 293 | 1 398 783 |
Thông tin kỹ thuật về về 20 sân bay lớn nhất thế giới
1. Sân bay HONG KONG SAR, HK (HKG)
– Tên đầy đủ: Hong Kong International Airport
– Mã IATA: HKG
– Số lượng airlines đang khai thác: 83 airlines
– Số lượng đường bay đang vận hành: 133 tuyến
2. Sân bay MEMPHIS TN, US (MEM)
– Tên đầy đủ: Sân bay quốc tế Memphis
– Mã IATA: MEM
– Số lượng airlines đang khai thác: 80 airlines
– Số lượng đường bay đang vận hành: 130 tuyến
3. Sân bay SHANGHAI, CN (PVG)
– Tên đầy đủ: Shanghai Pudong International Airport
– Mã IATA: PVG
– Số lượng airlines đang khai thác: 65 airlines
– Số lượng đường bay đang vận hành: 152 tuyến
4. Sân bay ANCHORAGE AK. US (ANC**)
– Tên đầy đủ: Sân bay quốc tế Ted Stevens Anchorage
– Mã IATA: ANC
– Số lượng airlines đang khai thác: 62 airlines
– Số lượng đường bay đang vận hành: 142 tuyến
5. Sân bay INCHEON, KR (ICN)
– Tên đầy đủ: Incheon International Airport
– Mã IATA: ICN
– Số lượng airlines đang khai thác: 66 airlines
– Số lượng đường bay đang vận hành: 131 tuyến
6. Sân bay LOUISVILLE KY, US (SDF)
– Tên đầy đủ: Sân bay quốc tế Louisville
– Mã IATA: SDF
– Số lượng airlines đang khai thác: 61 airlines
– Số lượng đường bay đang vận hành: 121 tuyến
7. Sân bay TAIPEI, TW (TPE)
– Tên đầy đủ: Taiwan Taoyuan International Airport
– Mã IATA: TPE
– Số lượng airlines đang khai thác: 50 airlines
– Số lượng đường bay đang vận hành: 103 tuyến
8. Sân bay LOS ANGELES CA, US (LAX)
– Tên đầy đủ: Los Angeles International Airport
– Mã IATA: LAX
– Số lượng airlines đang khai thác: 62 airlines
– Số lượng đường bay đang vận hành: 149 tuyến
9. Sân bay TOKYO, JP (NRT)
– Tên đầy đủ: Narita International Airport
– Mã IATA: NRT
– Số lượng airlines đang khai thác: 66 airlines
– Số lượng đường bay đang vận hành: 103 tuyến
10. Sân bay DOHA. QA (DOH)
– Tên đầy đủ: Hamad International Airport
– Mã IATA: DOH
– Số lượng airlines đang khai thác: 41 airlines
– Số lượng đường bay đang vận hành: 116 tuyến
11. Sân bay CHICAGO IL, US (ORD)
– Tên đầy đủ: Chicago O’Hare International Airport
– Mã IATA: ORD
– Số lượng airlines đang khai thác: 46 airlines
– Số lượng đường bay đang vận hành: 206 tuyến
12. Sân bay MIAMI FL, US (MIA)
– Tên đầy đủ: Miami International Airport
– Mã IATA: MIA
– Số lượng airlines đang khai thác: 43 airlines
– Số lượng đường bay đang vận hành: 135 tuyến
13. Sân bay DUBAI, AE (DXB)
– Tên đầy đủ: Dubai International Airport
– Mã IATA: DXB
– Số lượng airlines đang khai thác: 83 airlines
– Số lượng đường bay đang vận hành: 188 tuyến
14. Sân bay FRANKFURT, DE (FRA)
– Tên đầy đủ: Frankfurt am Main Airport
– Mã IATA: FRA
– Số lượng airlines đang khai thác: 100 airlines
– Số lượng đường bay đang vận hành: 239 tuyến
15. Sân bay PARIS, FR (CDG)
– Tên đầy đủ: Charles de Gaulle International Airport
– Mã IATA: CDG
– Số lượng airlines đang khai thác: 108 airlines
– Số lượng đường bay đang vận hành: 237 tuyến
16. Sân bay GUANGZHOU, CN (CAN)
– Tên đầy đủ: Guangzhou Baiyun International Airport
– Mã IATA: CAN
– Số lượng airlines đang khai thác: 56 airlines
– Số lượng đường bay đang vận hành: 150 tuyến
17. Sân bay SINGAPORE. SG (SIN)
– Tên đầy đủ: Singapore Changi Airport
– Mã IATA: SIN
– Số lượng airlines đang khai thác: 83 airlines
– Số lượng đường bay đang vận hành: 125 tuyến
18. Sân bay AMSTERDAM, NL (AMS)
– Tên đầy đủ: Amsterdam Airport Schiphol
– Mã IATA: AMS
– Số lượng airlines đang khai thác: 79 airlines
– Số lượng đường bay đang vận hành: 232 tuyến
19. Sân bay LEIPZIG, DE (LEJ)
– Tên đầy đủ: Leipzig/Halle Airport
– Mã IATA: LEJ
– Số lượng airlines đang khai thác: 13 airlines
– Số lượng đường bay đang vận hành: 28 tuyến
20. Sân bay SHENZHEN. CN (SZX)
– Tên đầy đủ: Shenzhen Bao’an International Airport
– Mã IATA: SZX
– Số lượng airlines đang khai thác: 31 airlines
– Số lượng đường bay đang vận hành: 86 tuyến