Trang chủ Dịch vụĐường biển Cước biển từ Incheon, Hàn Quốc về Việt Nam mới nhất

Cước biển từ Incheon, Hàn Quốc về Việt Nam mới nhất

Bởi Joel Luong

Cước biển từ Incheon, Hàn Quốc về Việt Nam mới nhất

Incheon là một trong những cảng biển lớn và bận rộn nhất của Hàn Quốc. Đây được coi là cửa ngõ của quan trọng cho hàng hóa xuât khẩu từ Hàn Quốc đi khắp mọi nơi trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Vậy để vận chuyển một lô hàng từ cảng Incheon về Việt Nam, chủ hàng sẽ cần phải trả các loại phí gì? Và có những lưu ý nào khi nhập hàng từ quốc gia Đông Á này này?

Nếu quý khách hàng đang tìm kiếm đối tác để gửi hàng từ Incheon về Việt Nam thì TTL logistics chính là sự lựa chọn hoàn hảo nhất. Hiện nay, chúng tôi đang đẩy mạnh phát triển tuyến đường biển từ Incheon về Hải Phòng, Cát Lái, Đà Nẵng và Quy Nhơn.

Vận tải đường biển là thế mạnh của TTL logistics

Vận tải đường biển là thế mạnh của TTL logistics

Chi phí nhập hàng từ Incheon về Việt Nam

Khi nhập hàng từ Incheon về Việt Nam, chủ hàng cần kiểm tra 2 loại phí: cước biển và các loại phí khai thác tại cảng.

1. Cước biển từ Incheon về Việt Nam

Hiện nay, TTL logistics cung cấp dịch vụ vận tải biển từ Incheon về các cảng Hải Phòng, Đà Nẵng, Quy Nhơn và Cát Lái. Cước biển đối với các tuyến này bao gồm:

– Cước biển (Ocean Freight): sẽ được TTL logistics cập nhật hàng tuần. Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chuyên viên của chúng tôi để được tư vấn và báo giá

– Các loại phụ phí. Bao gồm phụ phí lưu huỳnh (LSS-Low Sulphur Surcharge) và phụ phí hàng nặng (OWC-Overweight surcharge)

2. Phí khai thác địa phương (Local charges)

Nếu bạn từng nhập hàng đường biển từ nước ngoài về Việt Nam, chắc hẳn sẽ không còn xa lạ với các loại phí Local charges. Những loại phí này là các chi phí mà hãng tàu phải trả để được đưa tàu biển vào khai thác tại các cảng, và họ sẽ thu lại từ chủ hàng. Thông thường, các chi phí local charges sẽ bao gồm:

Cont 20ft Cont 40ft LCL
Phí THC 120 USD 180 USD 7 USD
Phí D/O 45 USD 45 USD 40 USD
Phí Cleaning 10 USD 15 USD 0 USD
Phí CIC 0 USD 0 USD 5 USD
Phí CFS 0 USD 0 USD 17 USD

Ngoài ra còn có các chi phí nâng hạ, cơ sở hạ tầng, bốc xếp, xe nâng,… được thu cụ thể theo quy định của từng cảng tại Việt Nam.

Khai hải quan cho hàng nhập từ Incheon

TTL logistics cung cấp dịch vụ khai báo hải quan tại các chi cục hải quan. Để việc thông quan được hoàn thiện nhanh chóng, chính xác nhất, quý khách hàng cần cung cấp cho chúng tôi bộ hồ sơ như sau:

– Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)

– Phiếu đóng gói (Packing list)

– Tờ khai hải quan, có kết quả phân luồng

– Các chứng từ, giấy tờ liên quan hàng hóa khác (nếu có) như Giấy chứng nhận xuất xứ CO form AK, VK; bản vẽ kĩ thuật, catalogue,…

Lưu ý thuế nhập khẩu cho hàng hóa xuất xứ Hàn Quốc

1. Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) cho hàng nhập Hàn Quốc

Hàng hóa nếu chứng minh được xuất xứ bằng một trong 2 loại C/O form AK hoặc VK sẽ được hưởng thuế ưu đãi đặc biệt khi nhập vào thị trường Việt Nam. Tuy vậy, có một số lưu ý về nội dung trên C/O mà chủ hàng cần lưu tâm:

– Tên, địa chỉ của người xuất khẩu và người nhập khẩu

– Tên, mô tả hàng hàng hóa: thông tin chi tiết về loại hàng hóa, số lượng, đơn vị đo lường và bất kỳ thông số kỹ thuật nào cần thiết

– Mã HS code của hàng hóa có đúng hay không?

– Chữ ký và mã số C/O. Chủ hàng có thể kiểm tra xem C/O được cấp có đúng hay không bằng cách tra cứu trên hệ thống điên tử: https://www.customs.go.kr/kcs/co/co.do

2. Hướng dẫn tra cứu thuế nhập khẩu

Bước 1. Xác định mã HS code định danh

Để xác định HS code phù hợp cho hàng hóa của mình,  quý  khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi để được tư vấn, hoặc tự mình xác định dựa trên biểu thuế. Có một số lưu ý khi xác định HS code:

– Chức năng, nguyên liệu, công nghệ sử dụng và phạm vi ứng dụng của hàng hóa

– Thông số kỹ thuật, thành phần, kích thước, trọng lượng và mục đích sử dụng.

Bước 2. Tra cứu thuế suất trong biểu thuế xuất nhập khẩu của Việt Nam

Có 2 cách để tra cứu thuế suất: sử dụng dữ liệu trực tuyến của Hải quan (tại trang web www.customs.gov.vn hoặc doanh nghiệp có thể tra cứu trên biểu thuế được Bộ tài chính ban hành hàng năm. Dựa vào HS code đã xác định ở bước 1, có thể xác định được mức thuế suất áp dụng cho mặt hàng nhập khẩu.

Đối với hàng nhập khẩu từ Hàn Quốc, nếu có C/O form AK hoặc VK, thuế nhập khẩu sẽ ở cột AKFTA hoặc VKFTA. Nếu không có C/O, thuế nhập  khẩu ở cột thuế nhập khẩu ưu đãi.

Bước 3. Tính tổng thuế cần nộp vào ngân sách nhà nước

Công thức tính thuế nhập khẩu  như sau:

Thuế nhập khẩu = Giá trị hàng hóa * Thuế suất

 

Trong đó, giá trị hàng hóa là giá là trị giá CIF (Cost, Insurance, Freight). Và thuế suất được tra cứu trên biểu thuế như đã nêu ở bước 2.

0 Comment

DỊCH VỤ LIÊN QUAN