Vận tải đường biển Hải Phòng và Cát Lái-Shanghai, Trung Quốc
Trung Quốc là một trong những quốc gia xây dựng quan hệ hợp tác chiến lược toàn diện với Việt Nam. Là 2 quốc gia láng giềng, thương mại song phương được thúc đẩy nhờ hạ tầng logistics ngày càng thuận lợi. Trong đó, vận tải đường biển từ Việt Nam sang Trung Quốc đóng vai trò quan trọng. Đặc biệt, tuyến vận tải từ cảng Hải Phòng và Cát Lái sang cảng Shanghai (Thượng Hải), Trung Quốc đang được TTL logistics đẩy mạnh.
Đến với TTL, chúng tôi cam kết hàng hóa được vận chuyển nhanh chóng, an toàn. Giải pháp vận tải biển của TTL được xây dựng dựa trên sự đa dạng, dịch vụ trọn gói và chi phí hợp lý.
Tìm hiểu về cảng Shanghai, Trung Quốc
Vị trí: cảng Shanghai (Thượng Hải) có vị trí thuận lợi khi nằm ở giữa bờ biển phía Đông của Trung Quốc, cùng với đó là cửa ngõ của sông Dương Tử (Yangtze) cùng sông Hoàng Phố (Huangpu )
Năng lực xếp dỡ: Khoảng 582.000.000 tấn hàng hóa, bao gồm 29.500.000 TEU và 13.243.000 hành khách được vận chuyển mỗi năm. Với sản lượng này giúp cảng Sanghai đứng thứ 2 Trung Quốc và thuộc top 10 cảng bận rộn nhất thế giới.
Thời gian vận tải từ Việt Nam đi Shanghai, Trung Quốc
Một trong yếu tố quyết định đến chất lượng của dịch vụ vận tải đường biển là thời gian chặng biển (transit time). Việc đảm bảo được thời gian vận chuyển như cam kết là tiêu chí đánh giá đến chất lượng và hiệu quả của nhà cung cấp dịch vụ. Từ các cảng biển của Việt Nam (Cát Lái, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cái Mép), thời gian tàu biển chạy tới Shanghai là 7 ngày đối với dịch vụ chạy thẳng (direct service).
Ngoài ra, nếu khách hàng có yêu cầu, chúng tôi có dịch vụ chuyển tải (transshipment) với thời gian vận chuyển dài hơn, từ 10-13 ngày. Việc có nhiều phương án vận chuyển giúp TTL đem lại cho khách hàng những lựa chọn khác nhau khi tiến hành giao dịch với đối tác nước ngoài.
Chi phí vận tải biển đi Shanghai gồm những gì?
1. Cước biển quốc tế
Để xuất khẩu hàng hóa đi nước ngoài, cước biển là yếu tố được quan tâm rất nhiều bởi chủ hàng, kể cả người xuất khẩu và nhập khẩu. Đối với các tuyến Hải Phòng-Shanghai, Cát Lái-Shanghai hay Đà Nẵng-Shanghai, cước biển được cấu thành từ các bộ phận sau:
– Ocean Freigth: đây là phần cước được hãng tàu tính toán dựa trên chi phí vận hành
– Surcharges: được hãng tàu cộng thêm vào cước biển tùy thuộc theo biến động của thị trường, hoặc do đặc tính của hàng hóa. Các loại Surcharges phổ biến là Phụ phí giảm thải lưu huỳnh (LSS), Phụ phí hàng nặng (OWC) hay hàng hóa nguy hiểm (DG charges),…
2. Chi phi khai thác địa phương (Local Charges)
– Phí cầu cảng (Terminal Handling charges-THC): USD120/170/200/140/231 cho cont 20’/40’/45’/20RF/40RF
– Phí vận đơn (Bill fee/Docs fee): USD 40/set
– Phí telex release: USD 30/bill
– Phí chì (Seal fee): USD 8/cont
– Phí khai AFS (Advance Filling Surcharge): 35 USD/chuyến
Sử dụng C/O form E cho hàng hóa xuất khẩu đi Trung Quốc
Đối với hàng hóa xuất khẩu đi Trung Quốc, doanh nghiệp cần xin C/O form E để được hưởng thuế ưu đãi đặc biệt theo thỏa thuận trong hiệp định thương mại giữa Asean và Trung Quốc. Với hàng hóa xuất sang cảng Shanghai, nhà xuất khẩu cần thực hiện các bước xin C/O nhanh bởi thời gian tàu chạy rất nhanh, chỉ khoảng 1 tuần.
1. Một bộ hồ sơ xin C/O form E bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp C/O: Xuất từ hệ thống Ecosy
– Ecosys/Comis: Xuất từ hệ thống Ecosy
– Tờ khai xuất: Kí và đóng dấu mộc tròn
– Mã vạch: Kí và đóng dấu mộc tròn
– Invoice: Kí và đóng dấu mộc tròn
– Packing List: Kí và đóng dấu mộc tròn
– Bill Of Lading: Kí và đóng dấu mộc tròn
– Bảng kê Nguyên phụ liệu: Kí và đóng dấu mộc tròn
– Định mức tiêu hao nguyên phụ liệu: Kí và đóng dấu mộc tròn
– Quy trình sản xuất: Kí và đóng dấu mộc tròn
– Tờ khai nhập khẩu và hóa đơn đầu vào: Kí và đóng dấu mộc tròn
2. Quy trình xin cấp C/O form E:
Bước 1: Khai báo hệ thống trên website của Bộ Công thương: http://ecosys.gov.vn . Trong trường hợp doanh nghiệp chưa có đăng kí thương nhân, cần chuẩn bị hồ sơ thương nhận và xin cấp tải khoản trên hệ thống Ecosys.
Bước 2: Lấy số thứ tự và chờ được gọi tại quầy thích hợp
Bước 3: Nộp hồ sơ cho cán bộ tiếp nhận. Hồ sơ xin cấp CO sẽ được cán bộ kiểm tra và tư vấn cụ thể
Bước 4: Cấp số C/O, nhận dữ liệu CO từ Website
Bước 5: Cán bộ ký duyệt CO
Bước 6: CO được đóng dấu. Cơ quan quản lý lưu một bản, một bản trả CO hợp lệ cho doanh nghiệp xin cấp.
Thời gian có được CO form D bản giấy là từ 1-2 ngày làm việc, kể từ khi nhận đầy đủ bộ hồ sơ.