Cước biển và chi phí nhập khẩu từ cảng Tokyo, Nhật Bản về Việt Nam
Cảng Tokyo là một trong những cảng lớn nhất của Nhật Bản. Đây là cửa ngõ quan trọng cho hàng hóa xuất nhập khẩu tại quốc gia này. Đặc biệt, hàng hóa nhập khẩu từ Nhật Bản về Việt Nam thường xuyên được vận chuyển từ cảng Tokyo về các cảng như Hải Phòng, Cát Lái, hay Quy Nhơn, Đà Nẵng. Chính vì vậy, có rất nhiều khách hàng tìm đến TTL Global Logisics để tìm hiểu về cước biển, cũng như các loại phí liên quan khác khi nhập hàng từ Tokyo, Nhật Bản về Việt Nam.
Tuyến vận tải biển từ Tokyo, Nhật Bản là một trong những thế mạnh hàng đầu của chúng tôi. Hiện nay, TTL đang có nhiều ưu đãi với giá cả rất cạnh tranh. Chi tiết dưới đây.
Các loại chi phí khi đường biển từ Tokyo, Nhật Bản về Việt Nam
Là đại lý vận tải biển dẫn đầu thị trường về tuyến Nhật Bản, đặc biệt là từ Tokyo, TTL Global Logistics cung cấp giải pháp trọn gói cho hàng hóa nhập khẩu: cước biển và dịch vụ door-to-door, giao nhận tận địa chỉ cả ơ Việt Nam và Nhật Bản.
1. Cước biển từ cảng Tokyo
Tên phí | Đơn vị | Tiền tệ | Đơn giá | |
20ft | 40ft | |||
Cước biển | Container | USD | 20.00 | 40.00 |
Tên phí | Đơn vị | Tiền tệ | Đơn giá | |
20ft | 40ft | |||
Cước biển | Container | USD | 40.00 | 80.00 |
2. Local charges và chi phí nội địa tại Nhật Bản
Tên phí | Đơn vị | Tiền tệ | Đơn giá | |
20ft | 40ft | |||
THC | Container | JPY | 43,000 | 63,000 |
CFS | Container | JPY | 900 | 900 |
DOCS | Lô hàng | JPY | 4,400 | |
Triaxial chassis | Container | JPY | 5,500 | 5,500 |
Customs clearance | Container | JPY | 5,900 | |
Handling fee | Container | JPY | 11,000 | |
Pick up fee | Container | JPY | Tùy địa điểm giao hàng |
3. Local charges và chi phí nội địa tại Việt Nam
Tên phí | Đơn vị | Tiền tệ | Đơn giá | |
20ft | 40ft | |||
Phí D/O | Lô hàng | VND | 960,000 | |
Phí THC | Container | VND | 2,880,000 | 4,320,000 |
Phí CIC | Container | VND | 2,880,000 | 5,760,000 |
Vệ sinh cont | Container | VND | 240,000 | 240,000 |
Cơ sở hạ tầng | Container | VND | 250,000 | 500,000 |
Nâng hạ | Container | VND | 1,600,000 | 2,200,000 |
Khai hải quan | Container | VND | 600,000 | 600,000 |
Vận tải nội địa | Container | VND | Tùy địa điểm giao hàng |
Tính thuế nhập khẩu hàng hóa từ Nhật Bản về Việt Nam
Hàng hóa xuất xứ Nhật Bản dùng C/O form gì?
Việt Nam và Nhật Bản là những đối tác thương mại lớn của nhau. Hiện nay giữa 2 quốc gia có 2 Hiệp định thương mại tự do là Việt Nam-Nhật Bản và giữa Asean và Nhật Bản. Theo đó, hàng hóa nhập khẩu từ xứ sở hoa anh đào sẽ được hưởng thuế ưu đãi đặc biệt nếu có được 1 trong 2 loại C/O sau:
– C/O form AJ (Asean-Japan)
– C/O form VJ (Vietnam-Japan)
Cách tính thuế nhập khẩu từ Nhật Bản về Việt Nam
Để tính được thuế nhập khẩu, điều đầu tiên là doanh nghiệp cần phải xác định được HS code cho hàng hóa của mình. HS code là hệ thống hài hòa hóa bao gồm các mã số định danh cho các mặt hàng, nhằm giúp hải quan và doanh nghiệp có cơ sở xác định thuế quan, cũng như thủ tục nhập khẩu hàng hóa. Hệ thống HS code có tất cả 99 chương, trong đó 97 chương đầu tiên là chương quốc tế, chương 98 và 99 là của từng quốc gia quy định.
Sau đó, dựa vào HS code đã xác định được, thuế suất nhập khẩu có thể dễ dàng tra cứu trên trang web của Tổng cục Hải quan: www.customs.gov.vn . Hoặc nếu bạn có kinh nghiệm hơn, có thể tra cứu dựa trên Biểu thuế được Bộ Tài chính phát hành. Lưu ý là thuế nhập khẩu có thể được giảm nếu hàng hóa có xuất xứ đáp đứng được 2 hiệp định thương mại kể trên.