Những chứng từ bắt buộc khi gửi hàng đi Châu Phi (mới nhất)
Châu Phi là lục địa có kinh tế kém phát triển nhất thế giới. Nhưng trong nhiều năm trở lại đây, các nước tại khu vực này có sự trỗi dậy và phát triển lớn về kinh tế. Nhu cầu vận chuyển hàng hóa xuất khẩu sang châu Phi ngày càng nhiều. Tuy vậy, để gửi hàng được sang châu Phi (đặc biệt là bằng đường biển) có những yêu cầu rất chặt chẽ về chứng từ gửi hàng.
Thị trường châu Phi là một trong những tuyến thế mạnh của TTL Global Logistics. Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ giúp quý khách hàng hiểu rõ cần chuẩn bị những loại chứng từ gì cho một lô hàng xuất khẩu sang châu Phi.
Danh sách chứng từ phải chuẩn bị theo từng quốc gia tại châu Phi
Quốc gia | Tên chứng từ | Giải thích |
Angola | CNCA / CE (Certificado de Embarque) | Thuế CNCA/CE người gửi hàng phải nộp cho Đại lý khai CNCA tại cảng xếp hàng (POL) khi thu thập chứng từ |
Benin | ECTN or BESC (Electronic Cargo Tracking Note) | – Người chuẩn bị chứng từ: người gửi hàng (shipper) – Hình thức xử lý nếu thiếu chứng từ: phạt tiền |
Burkina Faso | ECTN or BESC (Electronic Cargo Tracking Note) | ETCN phải được thể hiện trên BL và Manifest. Bản sao của ECTN kèm theo tài liệu sau: – Hóa đơn cước – Hóa đơn thương mại – Giấy phép khai thác cho phương tiện vận tải |
Cameroun | ECTN or BESC (Electronic Cargo Tracking Note) | – Người chuẩn bị chứng từ: người gửi hàng (shipper) – Hình thức xử lý nếu thiếu chứng từ: phạt tiền – Không bắt buộc đối với BL và Manifest |
Congo (Brazzaville / Pointe Noire) | COTECNA (Pre-shipment cargo inspection) | – Người chuẩn bị chứng từ: người nhận hàng (consignee) – Hình thức xử lý nếu thiếu chứng từ: phạt tiền – Không bắt buộc đối với BL và Manifest |
Congo (Brazzaville / Pointe Noire) | TI (Import Certificate) (Importation Certificate) | – Người chuẩn bị chứng từ: người nhận hàng (consignee) – Hình thức xử lý nếu thiếu chứng từ: không bị phạt tiền – Không bắt buộc đối với BL và Manifest |
Congo (Brazzaville / Pointe Noire) | ECTN or BESC (Electronic Cargo Tracking Note) | – Người chuẩn bị chứng từ: người gửi hàng (shipper) – Hình thức xử lý nếu thiếu chứng từ: phạt tiền hãng tàu |
DRC | ECTN or BESC (Electronic Cargo Tracking Note) | – Người chuẩn bị chứng từ: người gửi hàng (shipper) – Hình thức xử lý nếu thiếu chứng từ: phạt tiền |
DRC | PSI or BIVAC (Pre-shipment cargo inspection) | Yêu cầu bắt buộc đối với lô hàng có trị giá FOB cao hơn hoặc bằng 2500 USD |
Gabon | ECTN / BESC (Electronic Cargo Tracking Note) | – Người chuẩn bị chứng từ: người gửi hàng (shipper) – Hình thức xử lý nếu thiếu chứng từ: phạt tiền |
Ghana | IDF or DPI (Import Declaration Form) | Nhà nhập khẩu phải cung cấp IDF tại địa phương và điện tử cho Hải quan trước khi hàng đến |
Ghana | CTN/ BSC (Cargo Tracking Note) | Bắt buộc đối với BL và Manifest |
Guinea | PSI BIVAC or FDI (Pre-shipment cargo inspection) | – Người chuẩn bị chứng từ: người gửi hàng (shipper) – Hình thức xử lý nếu thiếu chứng từ: phạt tiền |
Guinea Bissau | CTN or BSC (Cargo Tracking Note) | CTN phải được điền chậm nhất 5 ngày sau khi tàu khởi hành và gửi qua e-mail đến đại lý CNCG ANTASER : ctnbissau@antser.com |
Ivory Coast | RFCV of WFCI (Documentary control at destination) | – Người chuẩn bị chứng từ: người nhận hàng (consignee) – Hình thức xử lý nếu thiếu chứng từ: phạt tiền |
Ivory Coast | CTN or BSC (Cargo Tracking Note) | – Người chuẩn bị chứng từ: người gửi hàng (shipper) – Hình thức xử lý nếu thiếu chứng từ: phạt tiền |
Ivory Coast | PSI (Pre-shipment cargo inspection) | – Người chuẩn bị chứng từ: người gửi hàng (shipper) – Hình thức xử lý nếu thiếu chứng từ: phạt tiền |
Ivory Coast | VoC (Verification of Conformity) | – Người chuẩn bị chứng từ: người gửi hàng (shipper) – Hình thức xử lý nếu thiếu chứng từ: phạt tiền |
Kenya | IDF (Import Declaration Form) | – Người chuẩn bị chứng từ: người nhận hàng (consignee) – Hình thức xử lý nếu thiếu chứng từ: phạt tiền |
Liberia | PSI or IDP (Pre-shipment cargo inspection Import Declaration Form) | – Người chuẩn bị chứng từ: người gửi hàng (shipper) – Hình thức xử lý nếu thiếu chứng từ: phạt tiền |
Madagascar | CTN or BSC (Cargo Tracking Note) | – Người chuẩn bị chứng từ: người gửi hàng (shipper) – Hình thức xử lý nếu thiếu chứng từ: không được giải phóng hàng |
Mali | CTN or BSC (Cargo Tracking Note) | – Người chuẩn bị chứng từ: người gửi hàng (shipper) – Hình thức xử lý nếu thiếu chứng từ: không được giải phóng hàng |
Mali | TRIE (Transport Routier Inter Etat) | TRIE là bắt buộc trong thủ tục hải quan đối với tất cả hàng hóa vận chuyển |
Mali | PSI (Pre-shipment cargo inspection) | – Người chuẩn bị chứng từ: người gửi hàng (shipper) – Hình thức xử lý nếu thiếu chứng từ: phạt tiền |
Mauritania | PSI (Pre-shipment cargo inspection) | – Người chuẩn bị chứng từ: người gửi hàng (shipper) – Hình thức xử lý nếu thiếu chứng từ: phạt tiền |
Mozambique | PSI or PAF (Pre-shipment cargo inspection or Pre-Advice Form) | – Người chuẩn bị chứng từ: người gửi hàng (shipper) – Hình thức xử lý nếu thiếu chứng từ: không được giải phóng hàng |
Niger | CTN or BSC (Cargo Tracking Note) | – Người chuẩn bị chứng từ: người gửi hàng (shipper) – Hình thức xử lý nếu thiếu chứng từ: phạt tiền |
Nigeria | Form M (Form M) | – Người chuẩn bị chứng từ: người gửi hàng (shipper) – Hình thức xử lý nếu thiếu chứng từ: không được giải phóng hàng – Mẫu M có sẵn từ ngân hàng thương mại, ngân hàng nhà nước |
Nigeria | CTN or BSC (Cargo Tracking Note) | – Người chuẩn bị chứng từ: người gửi hàng (shipper) – Hình thức xử lý nếu thiếu chứng từ: không được giải phóng hàng |
République Centrafricaine | CTN or BSC (Cargo Tracking Note) | – Người chuẩn bị chứng từ: người gửi hàng (shipper) – Hình thức xử lý nếu thiếu chứng từ: phạt tiền |
République Centrafricaine | PSI (Pre-shipment cargo inspection) | – Người chuẩn bị chứng từ: người gửi hàng (shipper) – Hình thức xử lý nếu thiếu chứng từ: phạt tiền |
Senegal | IDF (Import Declaration Form) | – Người chuẩn bị chứng từ: người nhận hàng (consignee) – Hình thức xử lý nếu thiếu chứng từ: phạt tiền |
Senegal | CTN or BSC (Cargo Tracking Note) | – Người chuẩn bị chứng từ: người gửi hàng (shipper) – Hình thức xử lý nếu thiếu chứng từ: không được giải phóng hàng |
Tchad | ECTN / BESC (Electronic Cargo tracking Note) | – Người chuẩn bị chứng từ: người gửi hàng (shipper) – Hình thức xử lý nếu thiếu chứng từ: phạt tiền |
Togo | ECTN or BESC (Electronic Cargo Tracking Note) | – Người chuẩn bị chứng từ: người gửi hàng (shipper) – Hình thức xử lý nếu thiếu chứng từ: phạt tiền |
Uganda | PSI or PVoC (Pre-shipment cargo inspection Pre-Export verification of Conformity) | – Người chuẩn bị chứng từ: người gửi hàng (shipper) – Hình thức xử lý nếu thiếu chứng từ: phạt tiền |
Zimbabwe | PSI / CBCA (Pre-Shipment cargo Inspection Consignment Based Conformity Assessment) | – Người chuẩn bị chứng từ: người gửi hàng (shipper) – Hình thức xử lý nếu thiếu chứng từ: phạt tiền |
TTL Global Logistics – Đại lý vận tải biển số 1 thị trường
Tại TTL Global Logistics, chúng tôi cung cấp đa dạng các dịch vụ vận tải đường biển, bao gồm cả hàng FCL và LCL.
1. Vận chuyển hàng nguyên container (FCL)
Hàng FCL có nghĩa là hàng hóa khi vận chuyển được xếp đầy container. Chủ hàng chịu trách nhiệm đóng gói và dỡ hàng ra khỏi container. Hàng hóa sẽ được đóng vào một hoặc nhiều container tùy thuộc vào số lượng và yêu cầu mỗi lô hàng.
Các loại container phổ biến trong vận tải đường biển:
– Container bách hóa: Gồm container 20 DC và 40 DC, dùng để vận chuyển hàng hóa thông thường
– Container hàng rời: áp dụng cho các hàng hóa rời khô. Thông thường các mặt hàng này được vận chuyển bàng tàu rời (tàu chuyến). Nhưng với số lượng nhỏ có thể xử dụng loại container này
– Container bảo ôn (Container lạnh): bao gồm container 20 RF và 40 RF. Thường được dùng cho các hàng hóa yêu cầu cấp đông hoặc cấp lạnh. Cấu trúc container lạnh giống như container bách hóa, nhưng được cấp thêm máy làm lạnh để duy trì nhiệt độ
– Container hở mái (container Open Top): Được thiết kế thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa, sản phẩm dài
– Container mặt bằng (Flat rack): Container flat rack được thiết kế chuyên chở hàng hóa là máy móc thiết bị, sắt thép, …
– Container bồn (Container ISO tank): Được dùng chuyên chở hàng hóa là chất lỏng như rượu, nước, hóa chất, thực phẩm lỏng,…
2. Vận chuyển hàng lẻ container (LCL)
Hảng lẻ container (LCL) là hình thức vận chuyển trong đó công ty forwarder gom hàng hóa của nhiều chủ hàng khác nhau vao 1 container để tổ chức vận chuyển. Hàng hóa thông thường sẽ được vận chuyển từ kho CFS đến kho CFS (Container Freight Station).