Xuất nhập khẩu ủy thác: tư vấn, hỗ trợ trọn gói, uy tín
Hoạt động xuất nhập khẩu ủy thác ngày càng phổ biến trong hoạt động ngoại thương. Đây là nghiệp vụ quan trọng đối với cá nhân/tổ chức làm về xuất nhập khẩu. Nói một cách đơn giản, sử dụng dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu có nghĩa là xuất khẩu, nhập khẩu qua một bên thứ 3 trung gian.Những đối tượng sử dụng dịch vụ xuất nhập khẩu ủy thác
TTL logistics cung cấp dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu với mong muốn phục vụ mọi yêu cầu của quý khách hàng liên quan đến hải quan, vận tải giao nhận. Những đối tượng khách hàng của chúng tôi thường là: – Tổ chức là doanh nghiệp chưa có nhiều kinh nghiệm trong hoạt động ngoại thương. Thường những tổ chức này có đội ngũ nhân sự chưa quen làm xuất nhập khẩu, hoặc không biết cách giao tiếp, đàm phán được với người bán hàng đầu nước ngoài. Khi đó, sử dụng qua đơn vị dịch vụ nhập khẩu có kinh nghiệm là một giải pháp an toàn, ít nhất là cho những lô hàng đầu tiên. – Cá nhân có mong muốn xuất/nhập khẩu hàng hóa nhưng không có tư cách pháp lý để ký hợp đồng cũng như thực hiện thanh toán quốc tế.Quy trình dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu của TTL logistics
Có một lưu ý rằng khi thuê dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu, người đứng tên trên giấy tờ (Vận đơn, hóa đơn thương mại,…) là doanh nghiệp ủy thác, không phải chủ hàng thực tế. Các bước thực hiện như sau: Bước 1: kiểm tra hàng hóa có được phép xuất/nhập vào Việt Nam hay không Bước 2: Kiểm tra hàng hóa có thuộc danh sách quản lý chuyên ngành của cơ quan nhà nước hay không ? Nếu có, doanh nghiệp ủy thác phải thay mặt chủ hàng làm đầy đủ các thủ tục yêu cầu Bước 3: Doanh nghiệp ủy thác làm các thủ tục hải quan, thông quan hàng hóa theo đúng quy định nhà nước Ngoài ra, các hoạt động liên quan đến logistics vận tải giao nhận sẽ theo điều kiện cơ sở giao hàng IncotermsChi phí thuê dịch vụ xuất nhập khẩu uy thác
Loại hình dịch vụ | STT | Giá trị hợp đồng | Phí làm ủy thác |
Nhập khẩu ủy thác | 1 | Dưới 5,000 USD | 5,000,000 VND |
2 | Từ 5,000-10,000 USD | 7,000,000 VND | |
3 | Từ 10,000-30,000 USD | 15,000,000 VND | |
4 | Từ 30,000-60,000 USD | 20,000,000 VND | |
5 | Từ 60,000-80,000 USD | 1.7% giá trị Hợp đồng | |
6 | Từ 80,000-90,000 USD | 1.5% giá trị Hợp đồng | |
7 | Từ 90,000-100,000 USD | 1.3% giá trị Hợp đồng | |
8 | Từ 100,000-120,000 USD | 1.2% giá trị Hợp đồng | |
9 | Từ 120,000-150,000 USD | 1.1% giá trị Hợp đồng | |
Xuất khẩu ủy thác | 1 | Tính theo lô | 7,000,000 VND |