Chi phí vận tải hàng không từ Dusseldorf (Đức) về Việt Nam
Nếu bạn đang đang nhập khẩu hàng hóa từ Đức, cần vận chuyển từ sân bay Dusseldorf về Việt Nam, thì hãy liên hệ ngay với TTL Global Logistics. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ vận tải hàng không tuyến Dusseldorf-Nội Bài và Dusseldorf-Tân Sơn Nhất. Không chỉ giải quyết vấn đề về vận chuyển, chúng tôi còn tư vấn những thắc mắc về thuế quan, và thủ tục nhập khẩu hàng hóa.
Giới thiệu về sân bay Dusseldorf của Đức
Sân bay Düsseldorf (Düsseldorf Airport) là sân bay quốc tế chính của thành phố Düsseldorf, thủ phủ của bang Nordrhein-Westfalen, Đức. Đây là một trong những sân bay lớn nhất của Đức, đóng vai trò quan trọng trong mạng lưới hàng không quốc tế. Dưới đây là một số thông tin về sân bay này:
– Mã IATA (IATA code): DUS
– Vị trí địa lý thuận lợi: Sân bay Düsseldorf tọa lạc cách trung tâm thành phố Düsseldorf khoảng 7 km về phía Bắc và cách Essen khoảng 20 km về phía Tây Nam. Điều này giúp sân bay duy trì một mạng lưới bay rộng khắp, kết nối với nhiều điểm đến quốc tế và nội địa, phục vụ nhu cầu vận chuyển
– Số lượng airline đang hoạt động: 57
– Tổng tuyến bay đang được khai thác: 147 điểm đến trên toàn cầu
Chi phí gửi hàng từ sân bay Dusseldorf về Việt Nam
TTL Global Logistics hiện đang là đơn vị giao nhận số một cho hàng hóa nhập khẩu từ Đức về Việt Nam. Trong đó, chúng tôi đang khai thác và có nhiều ưu đãi cho tuyến hàng không từ sân bay Düsseldorf, Đức về Tân Sơn Nhất và Nội Bài của Việt Nam. Với lợi thế của mình, chúng tôi có bảng giá cước air rất rẻ, công khai và minh bạch.
Cước bay từ sân bay Dusseldorf về Nội Bài và Tân Sơn Nhất
Với đặc thù riêng, cước bay từ Dusseldorf về Việt Nam sẽ được cập nhật theo tuần. Cấu trúc giá cước vận tải hàng không (Air Freight) được chia thành 2 phần: cước bay và phụ phí:
– Cước bay quốc tế từ HAM về HAN và SGN: được chia thành từng mức từ mức MIN, -45, +45, +100, +300, +500, +1000,…
– Phụ phí (Surcharges): phụ phí xăng dầu (FSC-Fuel Surcharg) và phụ phí an ninh (SSC-Security Surcharge)
Thêm một lưu ý nữa về khối lượng trong vận tải hàng không. Có 3 loại khối lượng: Khối lượng thô (Gross weight); Khối lượng thể tích (Volumetric weight); Khối lượng thu phí (Chargeable weight). Vui lòng tham khảo chia sẻ về cách tính khối lượng của chúng tôi tại đây.
Các loại phí làm hàng tại Đức
TTL chia sẻ tới quý khách hàng một số loại chi phí phát sinh tại Đức khi doanh nghiệp vận chuyển qua sân bay Dusseldorf:
Tên chi phí | Đơn vị | Tiền tệ | Đơn giá |
Export customs clearance | HAWB | EUR | 30 |
Issuance Air documents | HAWB | EUR | 25 |
Handling airport | Kg | EUR | 0.035 (Min 20) |
X-Ray – Securized Cargo | Kg | EUR | 0.16 (Min 31) |
ENS / AMS – Data transmission | HAWB | EUR | 15 |
Inland picking up | Kg | EUR | 0.3 |
Chi phí khai thác mặt đất tại Việt Nam
Như đã đề cập ở trên, khi hàng về tới Nội Bay hay Tân Sơn Nhất, có một số chi phí khai thác mặt đất như sau:
– Phí khai thác hàng hóa (Terminal handling fee)
– Phí tách chứng từ
– Phí lưu kho tại kho hàng không (nếu có). Thông thường, hàng hóa sau khi về sẽ được miễn phí 3 ngày lưu kho. Bảng giá lưu kho tại Nội Bài và Tân Sơn Nhất đều được công khai trên internet.
Hàng hóa nhập khẩu từ Đức được tính thuế như nào?
Hàng hóa xuất xứ từ Đức được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi theo EVFTA
Như đã biết, hàng hóa nhập khẩu từ Đức sẽ được hưởng nhiều ưu đãi thuế quan nhờ vào hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EU), gọi là EVFTA. Điểm khác biệt của EVFTA so với các FTA truyền thống là cho phép các nhà xuất khẩu châu Âu tự chứng nhận xuất xứ thông qua Cơ chế REX.
Theo cơ chế REX, nhà xuất khẩu tự chứng minh xuất xứ trên chứng từ hàng hóa (thường là Invoice, Packing list hoặc Delivery note) bằng dòng tuyên bố theo cấu trúc (bắt buộc) như sau:
The exporter of the products covered by this document (customs authorization REX number) declares that, except where otherwise clearly indicated, these products are of European Union preferential origin
Lưu ý về chứng từ xuất xứ hàng hóa cho hàng hóa nhập khẩu từ Đức
Một điều đặc biệt nữa trong EVFTA đó là hàng hóa có trị giá dưới 6000 EUR thì nhà xuất khẩu thể tự chứng minh xuất xứ mà không cần REX. Do đó sẽ có 2 trường hợp như sau:
– Những lô hàng có trị giá dưới 6000 EUR: không bắt buộc sử dụng REX. Điều này được hướng dẫn tại khoản 1 (a) và khoản 1 (b), Điều 19. Thông tư số 11/2020/TT-BCT. Doanh nghiệp Việt Nam khi nhập khẩu có thể sử dụng chính invoice (bản gốc) để làm chứng từ xuất xứ và vẫn được hưởng thuế suất ưu đãi theo EVFTA.
– Lô hàng có trị giá trên 6000 EUR: bắt buộc sử dụng REX. Nhà xuất khẩu tuyên bố xuất xứ hàng hóa theo đúng mẫu như trên. Doanh nghiệp đính kèm bản chứng từ xuất xứ bản mềm (scanned) lên phần mềm khai báo hải quan.
Doanh nghiệp Việt Nam có thể kiểm tra tính chính xác của mã số REX mà phí đối tác châu Âu cung cấp tại trang web chính thức của Liên Minh châu Âu.